File cấu hình org.chameleon.boot.plist cho chameleon boot loader

tất cả các cấu hình hệ thống hackintosh đều bắt đầu từ org.chameleon.boot.plist

Org.chameleon.boot.plist là file cấu hình đặc biệt quan trọng trong thế giới hackintosh. Nó được đặt trong thư mục Extra cung cấp cho bootloader những dòng lệnh, nhân hệ thống bên ngoài, và các lựa chọn khởi tạo hệ thống OSx86. File org.chameleon.boot.org trước đây có tên là com.apple.boot.plist và được đặt trong thư mục /Library/Preferences/SystemConfiguration. Một file org.chameleon.boot.org có dạng như hình dưới:

Các lựa chọn được đặt trong tập tin org.chameleon.boot.plist thường có cấu trúc như sau:
<key>tên lựa chọn</key>
<string>giá trị của lựa chọn</string>
ví dụ: GraphicsEnabler
yes
Nếu sai cấu trúc trên, bộ nạp khởi động sẽ nạp sai giá trị, gây mất ổn định hệ thống Mac OS X hoặc tệ hơn là gây lỗi panic (màn hình đen chết tróc).

1.LỰA CHỌN KHỞI TẠO HỆ THỐNG:
1.1."Graphics Mode"="xx@": đặt màn hình khởi động ở chế độ đồ họa với độ phân giải:

width: độ rộng màn hình khởi động (pixel).
height: chiều cao màn hình khởi động (pixel).
depth: chiều sâu của mà (thường là 32bit).
frequency: tần số quét màn hình (hz).


Ví dụ: <key>Graphics Mode</key>
<string>1280x1024x32@75</string>

1.2."Text Mode"="x" đặt màn hình khởi động ở chế độ văn bản với kích thước chiều rộng là width; chiều cao là height, mặc định 80x25.
Ví dụ: Text Mode
120x80

1.3."Quiet Boot"=Yes | No: cho phép hoặc tắt chế độ khởi động yên lặng (không thông điệp thông báo, hoặc dấu nháy hệ thống), giá trị mặc định là "No".

Ví dụ: Quiet Boot
yes

1.4."Kernel Flags"="=[ =...]":
Ví dụ: Kernel Flags
-v -f ncpi=0x2000

1.5. "Kernel Architecture"="i386 | x86_64": Cho phép OSx86 chạy ở cấu trúc 32 hoặc 64bit. Bạn có thể cấu hình theo cấu trúc chuẩn hoặc thêm vào "Kernel Flags" với arch=i386/x86_64. Từ ML trở đi bạn có thể không cần thêm "kernel Architecture" hoặc "arch", vì mặc mặc định chạy ở cấu trúc 64bit.
ví dụ: Kernel Flags
arch=x86_64

1.6.Timeout=: số giây đếm ngược trước khi boot vào OSx86 trên phân vùng mặc định.

1.7.UseKernelCache=Yes | No: (mặc định là yes) bật/ tắt sử dụng Kernel cache. Nếu giá trị yes bootloader sẽ đọc file kernel cache trong thư mục System/Library/Caches/com.apple.kext.caches/Startup, giúp cho việc tải các file kext vào hệ thống nhanh chóng.

1.8.Instant Menu=Yes | No: bật/tắt lựa chọn phân vùng OSx86, mặc định là yes.

2.NHỮNG LỰA CHỌN TRONG BOOT LOADER CHIMERA HOẶC CHAMELEON:
2.1.DropSSDT=yes/no: dùng dropssdt=yes, kết hợp với file ssdt đặt trong extra, cùng với GenerateCStates, GeneratePStates để chứ năng p-state của chip intel hoạt động.

2.2.GenerateCStates=Yes | No (mặc định là yes): cho phép bootloader tự nhận dạng và cấu hình trạng thái nghỉ ngơi (C-state) của CPU intel.

2.3.GeneratePStates=Yes | No (mặc định là yes): cho phép bootloader tự nhận dạng và cấu hình chế độ trạng thái năng lượng (p-state) của CPU Intel.

2.4.EnableC2State=Yes | No: cho phép trạng thái nghỉ C2 của CPU.

2.5.EnableC3State=Yes | Nợ: cho phép trạng thái nghỉ C3 của CPU.

2.6.EnableC4State=Yes | No: cho phép trạng thái nghỉ C4 của CPU.

2.7.Wake=Yes | No: tắt/mở chế độ hoạt động (wake up) trở lại sau khi ngủ động (hibernation).

2.8.ForceWake=Yes | No: bắt buộc sử dụng file ảnh trạng thái trước khi ngủ (sleep).

2.9.WakeImage=: đường dẫn đến file ảnh lưu trạng thái trước khi ngủ (sleep). Mặc định: /private/var/vm/sleepimage.

2.10.busratio=: bắt buộc sử dụng hệ số nhân busratio. Busratio của từng máy khác nhau, khi dùng lựa chọn này, có vẽ như máy bạn luôn phải hoạt đống với xung nhịp cao nhất.

2.11.device-properties: khai báo phần cứng máy tính như: card màn hình, lan,....

2.12."Default Partition"=hd(,) | |

Popular posts from this blog

[Hướng dẫn] Sử dụng Clover Configurator tạo file config.plist cho uEFI Clover Bootloader

[Guide for Newbie] Hướng dẫn patch DSDT/SSDT cho máy hackintosh (Phần 5)

[Guide for newbie] Hướng dẫn cài Mac OS X trên UEFI (Phần 3)